Sư phạm là ngành khoa học về giáo dục và giảng dạy trong trường học. Nói cách khác, ngành sư phạm sẽ đào tạo các thầy cô giáo và đội ngũ cán bộ cho các cơ sở giáo dục. Làm việc trong ngành sư phạm đồng nghĩa với việc tham gia vào sự nghiệp trồng người, đào tạo nguồn nhân lực cho các ngành nghề, lĩnh vực của xã hội.


Video: https://youtu.be/1Z1IvK7FgY8?si=-6pQmEq0QbaCvYQW
Cụ thể, năm học 2020 – 2021, nhu cầu tuyển dụng là 194 GV, thực tế số thí sinh trúng tuyển và nhận công tác là 71 người, chiếm tỷ lệ 36,59%. Năm học 2021 – 2022, nhu cầu là 280, có 46 người nhận công tác, tỷ lệ 16,42%. Năm học 2022 – 2023, nhu cầu là 304, số GV nhận công tác là 90 người, tỷ lệ 29,6%. Năm học 2023 – 2024, nhu cầu là 276, số GV nhận công tác là 79 người, tỷ lệ 28,62%.
2 năm qua, các địa phương cũng đã tận dụng nguồn lực hiện có để mở nhiều lớp bồi dưỡng giáo viên tích hợp theo hướng dẫn của Quyết định số 2454/QĐ-BGDĐT và Quyết định 2455/QĐ-BGDĐT của Bộ để về giảng dạy 2 môn học: Khoa học tự nhiên; Lịch sử và Địa lý ở cấp trung học cơ sở.
Hơn nữa, ở một số trường trung học cơ sở đang có xu hướng thừa khi 5 môn học độc lập đã được “tích hợp” thành 2 môn nên nhiều giáo viên Hóa học; Sinh học; Vật lí được sắp xếp làm nhân viên thiết bị ở các nhà trường.
Vì vậy, không chỉ học sinh lớp 12 năm nay đăng ký dự tuyển vào các ngành học: Lịch sử; Địa lí; Hóa học; Sinh học; Vật lí có thể sẽ hạn chế cơ hội về việc làm khi ra trường.
Thậm chí, ngay cả những sinh viên sư phạm đang học các ngành này trong những năm qua cũng sẽ gặp khó khăn khi chương trình giáo dục phổ thông 2018 đã có nhiều thay đổi về môn học.
Hiện nay, tình trạng thừa, thiếu giáo viên cục bộ đã và đang diễn ra ở các địa phương, các nhà trường. Một số môn đặc thù như: Âm nhạc; Mĩ thuật; Tiếng Anh; Tin học; giáo viên mầm non, tiểu học đang thiếu nhưng nhiều môn học ở cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông lại đang thừa. Việc tuyển dụng hằng năm nhỏ giọt dẫn đến nhiều giáo sinh khó khăn tìm kiếm việc làm.
- DS các trường ĐH đào tạo ngành Sư phạm – Giáo dục
Đại Học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội
Đại Học Sư Phạm Nghệ Thuật Trung Ương
Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội
Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Đà Nẵng
Đại Học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng
Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Huế
Đại Học Sư Phạm – Đại Học Huế
Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2
Đại Học Sư Phạm – Đại Học Thái Nguyên
Danh sách các trường Cao đẳng đào tạo ngành Sư phạm – Giáo dục trên cả nước
Cao Đẳng Sư Phạm Trung Ương
Cao Đẳng Sư Phạm Thừa Thiên Huế
Cao Đẳng Sư Phạm Đà Lạt
Cao Đẳng Sư Phạm Trung Ương TPHCM
Cao Đẳng Sư Phạm Bắc Ninh
Cao Đẳng Sư Phạm Nghệ An
Cao Đẳng Sư Phạm Hà Nam …
Sư phạm tiểu học
- Khối A00: Gồm các môn Toán – Vật lý – Hóa học.
- Khối A01: Gồm các môn Toán – Vật lý – Tiếng Anh.
- Khối D01: Gồm các môn Ngữ văn – Toán – Tiếng Anh.
- Khối C01: Gồm các môn Ngữ văn – Toán – Vật lý.
- Khối C02: Gồm các môn Ngữ văn – Toán – Hóa học.
- Khối D03: Gồm các môn Ngữ văn – Toán – Tiếng Pháp.
- Khối C20: Gồm các môn Ngữ văn – Địa – Công dân.
Sư phạm mầm non
- Khối M00: Gồm các môn Ngữ văn – Toán – Đọc diễn cảm – Hát.
- Khối M01: Gồm các môn Văn – Năng khiếu – Sử.
- Khối M02: Gồm các môn Toán – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2.
- Khối M05: Gồm các môn Ngữ văn – Khoa học xã hội – Vẽ năng khiếu.
- Khối M11: Gồm các môn Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Tiếng Anh.
Sư phạm tiếng Anh
- Khối D01: Gồm các môn Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh.
- Khối A01: Gồm các môn Toán – Tiếng Anh – Lý.
- Khối D14: Gồm các môn Sử – Văn – Tiếng Anh.
- Khối D15: Gồm các môn Văn – Tiếng Anh – Địa.
- Khối D09: Gồm các môn Toán – Lịch sử – Tiếng Anh.
- Khối D66: Gồm các môn Ngữ văn – Công dân – Tiếng Anh.
Sư phạm Hóa học
- Khối A00: Gồm các môn Toán – Vật lý – Hóa học.
- Khối B00: Gồm các môn Toán – Hóa học – Sinh học.
- Khối D07: Gồm các môn Toán – Hóa học – Tiếng Anh.
- Khối C02: Gồm các môn Ngữ văn – Toán – Hóa học.
- Khối D01: Gồm các môn Toán – Văn – Tiếng Anh.
- Khối D24: Gồm các môn Toán – Hóa – Tiếng Pháp.
Sư phạm Toán
- Khối A00: Gồm các môn Toán – Vật lý – Hóa học.
- Khối A01: Gồm các môn Toán – Vật lý – Tiếng Anh.
- Khối D01: Gồm các môn Ngữ văn – Toán – Tiếng Anh.
- Khối D07: Gồm các môn Toán – Hóa học – Tiếng Anh.
- Khối C01: Gồm các môn Văn – Lịch sử – Địa lý.
- Khối B00: Gồm các môn Toán – Hóa học – Sinh học.
- Khối D08: Gồm các môn Toán – Sinh học – Tiếng Anh.
| Ngành | Tổ hợp xét tuyển | |
| Giáo dục mầm non | M00 | |
| Giáo dục tiểu học | A00D, A01, D01 | |
| Giáo dục đặc biệt | D01, C00, C15 | |
| Giáo dục chính trị | C00, D19, C01 | |
| Giáo dục thể chất | M08, T01 | |
| Giáo dục quốc phòng an ninh | C00, C19, D01 | |
| Sư phạm Toán | A00, A01 | |
| Sư phạm Văn | D01, C00, D78 | |
| Sư phạm Tin | A00, A01 | |
| Sư phạm Sử | C00, D14 | |
| Sư phạm Địa | C00, C19, C20 | |
| Sư phạm Hóa | A00, B00 | |
| Sư phạm Lý | A00, A01, C01 | |
| Sư phạm Sinh | B00, D08 | |
| Sư phạm Anh | D01 |










